Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa được tính dựa trên những căn cứ nào?
Trả lời:
1. Phí bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách được tính theo:
Số ghế ngồi được bảo hiểm (theo thiết kế)
Loại phương tiện: phương tiện chở khách tốc độ thường hoặc phương tiện chở khách tốc độ caoMức trách nhiệm thỏa thuận giữa chủ phương tiện và DNBHThời hạn bảo hiểm (thông thường 1 năm hay ngắn hạn: 6 tháng; 3 tháng; 1 tháng hoặc 1 chuyến)
2. Phí bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba được tính theo: Mức trách nhiệm thỏa thuận giữa chủ phương tiện và DNBH. Loại phương tiện (phương tiện tự hành hoặc phương tiện kéo có phân nhóm cụ thể theo trọng tải hoặc công suất (CV) Thời hạn bảo hiểm (thông thường 1 năm hay ngắn hạn: 6 tháng; 3 tháng; 1 tháng hoặc 1 chuyến)
3. Cụ thể: Biểu phí vụ mức trách nhiệm bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba
A. Phương tiện tự hành và phương tiện kéo
Loại phương tiện | Phí bảo hiểm theo mức trách nhiệm (đồng/năm) | |||
Phương tiện tự hành | Phương tiện kéo | (Trong đó mức trách nhiệm bảo hiểm đối với con người 30 triệu đồng/ người/ vụ) | ||
Trọng tải ( T) | Công suất (CV) | Mức 300.000.000 đồng/ vụ | Mức 50.000.000 đồng/ vụ | Mức 1.000.000 đồng/ vụ |
Đến 50 | 1.350.000 | |||
Trên 50-100 | 2.160.000 | |||
Trên 100-200 | 2.70.000 | |||
Trên 200-300 | Đến 125 | 4.374.000 | ||
Trên 300-400 | Trên 125-150 | 5.103.000 | ||
Trên 400-500 | Trên 150-175 | 5.832.000 | ||
Trên 500-600 | Trên 175-200 | 11.482.000 | ||
Trên 600-700 | Trên 200-225 | 12.466.000 | ||
Trên 700-800 | Trên 225-250 | 13.450.000 | ||
Trên 800-900 | Trên 250-275 | 14.434.000 | ||
Trên 900-1.000 | Trên 275-300 | 15.418.000 | ||
Trên 1000-1.100 | Trên 300-325 | 16.074.000 | ||
Trên 1.100-1.200 | Trên 325-350 | 16.731.000 | ||
Trên 1.200-1.300 | Trên 350-375 | 17.387.000 | ||
Trên 1.300-1.400 | Trên 375-400 | 18.043.000 | ||
Trên 1.400-1.500 | Trên 400-425 | 18.699.000 | ||
Trên 1.500-1.600 | Trên 425-450 | 19.355.000 | ||
Trên 1.600-1.700 | Trên 450-475 | 20.011.000 | ||
Trên 1.700-1.800 | Trên 475-500 | 20.667.000 | ||
Trên 1.800-1.900 | Trên 500-525 | 21.323.000 | ||
Trên 1.900-2.000 | Trên 525-550 | 21.980.000 |
Trên 2000 tấn hoặc trên 550 cv: Mức 1 tỷ; Phí bảo hiểm:
- Phương tiện tự hành:21.980.000 đ + 328.000đ (trọng tải - 2000)/100
- Phương tiện kéo: 21.980.000 đ + 328.000đ (công suất - 550)/25
B. Phương tiện chuyên chở không tự hành: Phí bảo hiểm bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện tự hành cùng trọng tải
II. Phí bảo hiểm TNDS chủ phương tiện chở khách đối với hành khách
- Mức trách nhiệm: 30 triệu đồng/hành khách/vụ
- Phí bảo hiểm:Phương tiện chở khách tốc độ thường: 36.000 đ/ghế
Phương tiện chở khách tốc độ cao (tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400đ/ghế
III. Biểu phí ngắn hạn
Phí bảo hiểm 01 tháng hoặc 01 chuyến (tính bằng phí 1 tháng): 15% phí bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 03 tháng: 35% phí bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 06 tháng: 60% phí bảo hiểm năm
IV. Mức khấu trừ (áp dụng cho cả 2 loại hình bảo hiểm):
Đối với thiệt hại về người: 100.000 đ/vụ
Đối với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu 1.000.000 đ/vụ